logo
EN
VN

Giới thiệu chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Chính sách công

1. Thạc sĩ Chính sách công - Định hướng ứng dụng (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình được thiết kế có tính quốc tế cao, tối ưu hóa với nhu cầu đào tạo nhằm nâng cao năng lực thực hiện của cán bộ công chức, viên chức, đảm bảo cho họ có khả năng thành công cao trong bối cảnh tăng cường hội nhập quốc tế, và cách mạng 4.0.
- Đội ngũ giảng viên là các nhà khoa học đầu ngành về chính sách công được đào tạo bài bản, có nhiều kinh nghiệm đào tạo sau đại học.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

 190527 Chinh sach cong_04 190527 Chinh sach cong_03

2. Đối tượng tuyển sinh

- Cử nhân tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành Chính sách công (được dự tuyển thẳng), cụ thể là: Nhóm ngành khoa học chính trị, nhóm ngành kinh tế học, nhóm các ngành khoa học quản lý – quản trị, nhóm ngành luật, nhóm ngành báo chí truyền thông, nhóm ngành xã hội học, nhóm ngành tài chính ngân hàng – bảo hiểm, quốc tế học.

- Cử nhân tốt nghiệp đại học ngành gần hoặc ngành khác với ngành Chính sách công và đã hoàn thành chương trình học bổ sung kiến thức ngành Chính sách công bậc đại học trước khi dự thi, cụ thể là: Nhóm ngành quản trị kinh doanh,khoa học giáo dục, triết học, chủ nghĩa xã hội khoa học, tôn giáo học, lịch sử, nhóm ngành ngôn ngữ, văn học và văn hoá nước ngoài, văn hoá học, quản lý văn hoá, nhóm ngành gia đình học, nhóm ngành quản lý tài nguyên và môi trường, nhóm ngành bảo vệ môi trường, quản lý công nghiệp, nhóm ngành xây dựng, nhóm ngành kiến trúc và quy hoạch., nhóm ngành thông tin - thư viện, nhóm ngành văn thư - lưu trữ - bảo tàng, nhóm ngành kiến trúc và quy hoạch, nhóm ngành quản lý y tế, nhóm ngành công tác xã hội, nhóm ngành khai thác vận tải, nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, quân sự. 

Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với nhóm ngành gần



Học phần

FIS5CPS

So sánh hệ thống chính trị

FIS5MAC

Kinh tế vĩ mô

FIS5PUA

Quản trị công

FIS5GLB

Toàn cầu hóa

FIS5IPP

Những vấn đề cơ bản của chính sách công

FIS5VNL

Hệ thống pháp luật Việt Nam

 

 - Cử nhân tốt nghiệp đại học nhóm ngành khác: Phải học bổ sung 08 học phần

Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với nhóm ngành khác



Học phần

FIS5CPS

So sánh hệ thống chính trị

FIS5MAC

Kinh tế vĩ mô

FIS5PUA

Quản trị công

FIS5GLB

Toàn cầu hóa

FIS5IPP

Những vấn đề cơ bản của chính sách công

FIS5VNL

Hệ thống pháp luật Việt Nam

 

3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văn bằng:
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần/ ngành khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm đối với những cử nhân xếp hạng tốt nghiệp trung bình ngành phù hợp với ngành Chính sách công;
- Tối thiểu 02 năm kinh nghiệm đối với những cử nhân tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành Thạc sĩ Chính sách công

4. Điều kiện ưu tiên
4.1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.
4.3. Yêu cầu:
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

5. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 11 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ
Bắt buộc: 18 tín chỉ
Lựa chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 10 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ
 

Stt

Tên học phần

I. Phần kiến thức chung (3 học phần)

1

Triết học ( Philosophy)

2

Ngoại ngữ (Tiếng Anh)

3

Phương pháp nghiên cứu chính sách công (Research methods for public policy)

II. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành

2.1. Phần kiến thức cơ sở (6 học phần)

2.1.1. Các học phần bắt buộc (3 học phần)

4

Tổng quan chính sách công (Introduction to public policy)

5

Khoa học Phát triển (Development studies)

6

Kinh tế công (Public economics)

2.1.2. Các học phần lựa chọn (3 học phần)

7

Phát triển bền vững (Sustainable development)

8

Kinh tế Chính trị (Political economy)

9

Thể chế phát triển (Institutions for development)

10

Những vấn đề cấp bách phát triển (Contemporary issues in development)

11

Quyền con người và công bằng xã hội (Rights and social justice)

12

Những vấn đề lý luận về quản trị công (Theoretical issues of public administration)

2.2.Khối kiến thức chuyên ngành (7 học phần)

2.2.1.Các học phần bắt buộc (3 học phần)

13

Thiết kế và phân tích chính sách công (Design and analysis of public policy)

14

Thực hiện chính sách công (Policy implementation)

15

Đánh giá chính sách công (Evaluation of public policy)

2.2.2.Các học phần lựa chọn (4 học phần lựa chọn)

16

Chính sách hội nhập (Intergration policy)

17

Chính sách kinh tế (Economic policy)

18

Chính sách phát triển nguồn nhân lực khu vực công (Human resources development policy in public sector)

19

Chính sách văn hóa (Cultural policy)

20

Chính sách môi trường và biến đổi khí hậu (Environment and climate change policy)

21

Chính sách khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo (Science and Technology, Innovation Policy)

22

Chính sách xã hội (Social policy)

23

Chính sách giáo dục (Education policy)

24

Luận văn

 

6. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu

 

Giới thiệu chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh

1. Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành bằng tiếng Anh, cập nhật chương trình quốc tế, có tính ứng dụng cao;
- Đội ngũ giảng viên là PGS, TS, có phương pháp giảng dạy hiện đại, luôn cập nhật, được đào tạo chủ yếu ở các nước Pháp, Mỹ, Úc.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

190523 quan tri kinh doanh_041 190523 quan tri kinh doanh_03

2. Đối tượng tuyển sinh
- Cử nhân Quản trị kinh doanh
- Tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào chuyên ngành Quản trị kinh doanh sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 6 Quy chế Đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văn bằng: 
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng, hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi.
- Tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với người tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Quản trị kinh doanh.

4. Điều kiện ưu tiên
4.1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.
4.3. Yêu cầu
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

5. Cơ hội việc làm
- Nghiên cứu viên và giảng viên tại các học viện, nhà trường về kinh tế, quản trị kinh doanh và các lĩnh vự liên quan khác:
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý, quản trị, điều hành các cấp trong cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức quốc tế:
- Chủ tịch, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc điều hành, thành viên ban giám đốc, các trưởng phó phòng của các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước:

6. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 07 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 38 tín chỉ, trong đó Bắt buộc: 17 tín chỉ và Lựa chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ

 

Stt

Tên học phần

Ghi chú

I

Khối kiến thức chung

 

1

Triết học (Philosophy)

 

2

Phương pháp nghiên cứu (Research Methodology)

 

3

Tiếng Anh trong nghiên cứu (English for Academic Research)

 

II

Khối kiến thức cơ sở ngành

 

2.1

Bắt buộc:

 

4

Quản trị chiến lược nâng cao (Advanced Strategic Management)

 

5

Quản trị tác nghiệp (Operations Management)

 

6

Kế  toán  cho  các  quyết  định  quản trị (Accounting for Management Decisions)

 

7

Quản trị tài chính chiến lược (Strategic Financial Management)

 

2.2

Tự chọn:

 

8

Kinh tế học quản lý (Managerial Economics)

 

9

Quản trị nhân sự nâng cao (Advanced Human Resource Management)

 

10

Quản trị và hành vi tổ chức (Management & Organizational Behaviour)

 

11

Hệ thống thông tin và xử lý thông tin kinh tế (Information System and Economic Data)

 

12

Thống kê ứng dụng (Applied Statistics)

 

13

Tiếng Anh trong giao tiếp kinh doanh (English for Business Communiation)

 

III

Phần kiến thức chuyên ngành

 

3.1

Các học phần bắt buộc

 

14

Quản trị Marketing nâng cao (Avanced Marketing Management)

 

15

Quản trị kinh doanh quốc tế (International Business Management)

 

16

Kinh tế lượng nâng cao (Advanced Econometrics)

 

3.2

Các học phần lựa chọn

 

17

Môi trường pháp lý kinh doanh (Legal Environment for Business)

 

18

Lãnh đạo doanh nghiệp (Leadership in organizations)

 

19

Khởi nghiệp (Enterpreneurship)

 

20

Marketing điện tử (E-marketing)

 

21

Phương pháp nghiên cứu thị trường (Marketing Research Methods)

 

22

Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)

 

23

Quản trị rủi ro tài chính (Financial Risk Management)

 

24

Thị trường chứng khoán (Securities Market)

 

25

Thuế doanh nghiệp (Business Taxation)

 

26

Kế toán doanh nghiệp nâng cao (Advance Corporate Accounting)

 

IV

Luận văn (Thesis)

 

 

 

 

 

7. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu

 

Giới thiệu chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Pháp định hướng biên phiên dịch

1. Thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Pháp - định hướng biên phiên dịch (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo chuyên sâu, được thiết kế khoa học, dựa trên nhu cầu của học viên. Chương trình đào tạo cũng mang tính ứng dụng cao về định hướng nghề nghiệp biên phiên dịch cấp cao, giảng dạy, nghiên cứu.
- Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy hiện đại, luôn được cập nhật, được đào tạo chủ yếu tại những nói tiếng Pháp như Pháp, Bỉ, Canada.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

190523 ngon ngu phap 03          190523 ngon ngu phap 04

2. Đối tượng tuyển sinh
Cử nhân Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Pháp, Biên phiên dịch tiếng Pháp và một số ngành liên quan đến tiếng Pháp.

3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văn bằng: 
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng, hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi.

4. Học bổng, điều kiện ưu tiên và ưu đãi
4.1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.
4.3. Yêu cầu:
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

5. Cơ hội việc làm
- Có thể đảm nhiệm vị trí biên dịch ở các cơ quan hợp tác quốc tế, cơ quan thông tấn, truyền thông của Việt Nam (Đài Phát thanh truyền hình quốc gia, Thông tấn xã ...) và các Tổ chức quốc tế Pháp ngữ như AUF, OIF, và các Tổ chức phi chính phủ (ONG) đến từ một nước Pháp ngữ, các nhà xuất bản, các tòa báo phát hành ấn phẩm bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Pháp (Nhân Dân, Nhân Dân điện tử, le Courrier du Vietnam...);
- Có thể đảm nhiệm vị trí phiên dịch tiếp xúc trong các cơ quan nêu trên;
- Có thể đảm nhiệm vị trí phiên dịch hội nghị quốc tế, dịch song song hoặc nối tiếp cho các hoạt động hợp tác quốc tế, khoa học kỹ thuật giữa Việt Nam và các nước sử dụng tiếng Pháp; 
- Có thể làm công tác nghiên cứu dịch thuật tại các viện nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định kế hoạch chương trình đào tạo giảng dạy dịch Pháp-Việt tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường phổ thông và các trung tâm đào tạo trong nước và quốc tế;
- Có thể tự thành lập trung tâm dịch, tổ chức giảng dạy dịch Pháp-Việt, hoặc tự 
tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng trong môi trường quốc tế, hội nhập toàn cầu.

6. Cơ hội học nghiên cứu sinh
- Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Pháp – định hướng biên phiên dịch, học viên có thể tiếp tục theo học chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Pháp tại Trường ĐH Hà Nội.

7. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 06 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ
Bắt buộc: 18 tín chỉ, 
Tự chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ

Stt

Tên học phần

Ghi chú

I

Khối kiến thức chung

 

 1

Triết học

 

 2

Ngoại ngữ 2 (*)

(Tiếng Nga, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Trung, Tiếng Nhật)

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

 

II.1

Bắt buộc:

 

 1

Viết hàn lâm (Ecriture scientifique)

 

 2

Lí thuyết học tiếng (Théorie d'apprentissage et acquisition d'une langue)

 

3

Phương pháp giảng dạy tiếng Pháp (Méthodologie du FLE)

 

 4

Phương pháp nghiên cứu (Méthodologie de rercherche)

 

II.2

Tự chọn:

 

Hình thái-cúpháp học tiếng Pháp (Morpho-syntaxe française)

 

2

Lý thuyết dịch (Théorie de la traduction)

 

3

Giao tiếp liên văn hoá (Communication interculturelle)

 

4

Ngữ dụng học tiếng Pháp (Pragmatique française)

 

5

Đối chiếu ngôn ngữ Pháp-Việt (Analyse contrastive du français et du vietnamien)

 

 6

Kiểm tra và đánh giá năng lực ngoại ngữ (Test et évaluation en FLE )

 

7

Chuyên đề dịch chuyên ngành (Séminaire en traduction spécialisée)

 

 8

Chuyên đề dịch văn học (Séminaire en traduction littéraire)

 

 9

Ngữ âm học và Âm vị học Phonétique & Phonologie)

 

10

Phân tích diễn ngôn (Analyse du discours)

 

11

Văn học trong giảng dạy ngoại ngữ(Littérature dans l’enseignement du FLE)

 

12

Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học ngoại ngữ (TIC dans l’enseignement des langues)

 

 13

Từ vựng, ngữ nghĩa học tiếng Pháp (Lexico-sémantique française)

 

14

Thiết kế và đánh giá tài liệu dạy học tiếng Pháp (Elaboration et évaluation des supports pédagogiques en FLE)

 

III

Luận văn thạc sỹ

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ là học phần điều kiện, có khối lượng 3 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

8. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu

 

Giới thiệu chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Pháp

1. Thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo chuyên sâu, được thiết kế khoa học, dựa trên nhu cầu của học viên. Chương trình đào tạo cũng mang tính ứng dụng cao về định hướng nghề nghiệp giảng dạy, nghiên cứu.
- Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy hiện đại, luôn được cập nhật, được đào tạo chủ yếu tại những nói tiếng Pháp như Pháp, Bỉ, Canada.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

190523 ngon ngu phap_01          190523 ngon ngu phap_02 

2. Đối tượng tuyển sinh
Cử nhân Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Pháp, Biên phiên dịch tiếng Pháp và một số ngành liên quan đến tiếng Pháp.

3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văn bằng:
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng, hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi.

4. Học bổng, điều kiện ưu tiên và ưu đãi
4.1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.

4.3. Yêu cầu:
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

5. Cơ hội việc làm
- Có thể đảm nhận công việc nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định kế hoạch chương trình đào tạo giảng dạy ngôn ngữ Pháp tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường phổ thông, và các trung tâm đào tạo trong nước và quốc tế;
- Có thể làm việc quản lý ở các trường, sở giáo dục hoặc phòng giáo dục tại các địa phương;
- Có thể tự tạo lập trung tâm, tổ chức giảng dạy ngôn ngữ Pháp, hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng trong môi trường quốc tế, hội nhập toàn cầu.

6. Cơ hội học nghiên cứu sinh
- Có thể tiếp tục theo học chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Pháp.

7. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 06 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ
Bắt buộc: 18 tín chỉ,
Tự chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ

Stt

Tên học phần

Ghi chú

I

Khối kiến thức chung

 

 1

Triết học

 

 2

Ngoại ngữ 2 (*)

(Tiếng Nga, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Trung, Tiếng Nhật)

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

 

II.1

Bắt buộc:

 

 1

Viết hàn lâm

(Ecriture scientifique)

 

 2

Lí thuyết học tiếng (Théorie d'apprentissage et acquisition d'une langue)

 

 3

Phương pháp giảng dạy tiếng Pháp (Méthodologie du FLE)

 

Phương pháp nghiên cứu (Méthodologie de rercherche)

 

II.2

Tự chọn:

 

Hình thái-cúpháp học tiếng Pháp (Morpho-syntaxe française)

 

2

Lý thuyết dịch (Théorie de la traduction)

 

3

Giao tiếp liên văn hoá (Communication interculturelle)

 

4

Ngữ dụng học tiếng Pháp (Pragmatique française)

 

5

Đối chiếu ngôn ngữ Pháp-Việt (Analyse contrastive du français et du vietnamien)

 

 6

Kiểm tra và đánh giá năng lực ngoại ngữ (Test et évaluation en FLE )

 

7

Chuyên đề dịch chuyên ngành (Séminaire en traduction spécialisée)

 

 8

Chuyên đề dịch văn học (Séminaire en traduction littéraire)

 

 9

Ngữ âm học và Âm vị học Phonétique & Phonologie)

 

10

Phân tích diễn ngôn (Analyse du discours)

 

11

Văn học trong giảng dạy ngoại ngữ(Littérature dans l’enseignement du FLE)

 

12

Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học ngoại ngữ (TIC dans l’enseignement des langues)

 

13 

Từ vựng, ngữ nghĩa học tiếng Pháp (Lexico-sémantique française)

 

14

Thiết kế và đánh giá tài liệu dạy học tiếng Pháp (Elaboration et évaluation des supports pédagogiques en FLE)

 

III

Luận văn thạc sỹ

 

 

 

 


Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ là học phần điều kiện, có khối lượng 3 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

8. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu

Chuyên mục phụ