logo
EN
VN

Chương trình đào tạo cử nhân hệ chính quy ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Địa chỉ: Phòng 210 - Nhà C
Điện thoại: (024) 35 43 02 67 
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Website: http://fit.hanu.edu.vn
Facebook: 
Trang thông tin chính thức của khoa CNTT:
https://www.facebook.com/khoacntt.hanu/
Trang thông tin của hội sinh viên, đoàn thanh niên khoa CNTT:
https://www.facebook.com/hanufit/

200318 CNTT_05.jpg

200318 CNTT_011  200318 CNTT_012

1. Giới thiệu chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin chất lượng cao, dạy-học bằng tiếng Anh

Công nghệ thông tin (CNTT) là lĩnh vực Việt Nam đang đồng hành cùng sự phát triển của thế giới, với việc nghiên cứu, phát triển những công nghệ hiện đại nhất. Sự phát triển của ngành CNTT đã dẫn đến nhu cầu rất lớn về nguồn nhân lực chất lượng cao trong ngành này.

Chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin chất lượng cao được xây dựng để đào tạo nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao đáp ứng những yêu cầu mới của thị trường lao động. Chương trình được thiết kế theo hướng: có sự phân bố hợp lý giữa đào tạo cơ bản và đào tạo công nghệ thực tiễn, giữa lý thuyết và thực hành; nâng cao năng lực ngoại ngữ và kỹ năng mềm của sinh viên để làm tăng tính cạnh tranh về nguồn nhân lực; tăng cường hoạt động nghiên cứu ứng dụng cho sinh viên. Giữa nhà trường và doanh nghiệp có sự phối hợp toàn diện trong các khâu đào tạo, tạo môi trường thực tập, nghiên cứu khoa học... để đảm bảo nhân lực đào tạo ra đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp về chất lượng. 

2. Những điểm nổi bật của chương trình Cử nhân CNTT chất lượng cao:

- Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp: Người học được trang bị kiến thức chuyên môn vững vàng và kỹ năng nghề nghiệp thành thạo, bám sát với yêu cầu của thị trường lao động. Chương trình đào tạo tích hợp những kiến thức, công nghệ đang được quan tâm trong ngành CNTT như: Trí tuệ nhân tạo; Xử lý dữ liệu; Điện toán đám mây; An toàn thông tin … 

- Thành thạo hai ngoại ngữ tiếng Anh và tiếng Nhật: Người học được bồi dưỡng kỹ năng sử dụng tiếng Anh thành thạo (đạt năng lực tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) để học tập và làm việc trong ngành CNTT. Bên cạnh đó, người học được học thêm tiếng Nhật với 3 hình thức: (1) mở các lớp học tiếng Nhật trong tất cả các kỳ học; (2) cung cấp tài liệu và bài giảng các môn học công nghệ thông tin bằng tiếng Nhật, (3) một số môn học sẽ được giảng bằng tiếng Nhật do các giáo sư người Nhật giảng dạy.

- Học tập cùng các chuyên gia đầu ngành: Tham gia giảng dạy trực tiếp là các Phó Giáo Sư, Tiến sĩ và Thạc sĩ có bề dày kinh nghiệm giảng dạy và thành tích nghiên cứu khoa học cao, được đào tạo bài bản ở các nước tiên tiến, hoặc đang giảng dạy tại các trường đại học có chất lượng cao ở nước ngoài. Có sự tham gia giảng dạy của đội ngũ chuyên gia đang công tác tại các doanh nghiệp CNTT lớn.

- Phương pháp học chủ động, tăng cường trải nghiệm và phát triển kỹ năng mềm.

- Cơ sở vật chất ưu việt: Môi trường học tập văn minh, hiện đại, hệ thống trang thiết bị và phòng thí nghiệm tiên tiến. Sĩ số lớp nhỏ.

- Cơ hội học bổng đa dạng: Người học có nhiều cơ hội nhận học bổng của doanh nghiệp; tham gia các chương trình du học trao đổi hoặc chuyển tiếp tại các trường đại học uy tín ở nước ngoài; tham gia chương trình thực tập được hưởng lương tại doanh nghiệp …

3. Chương trình đào tạo tiên tiến

- Tham khảo có chọn lọc từ các chương trình đào tạo quốc tế của Mỹ, Anh và Nhật Bản, đáp ứng xu thế hiện đại và nhu cầu nhân lực mới của ngành CNTT trong nước và nước ngoài. 

- Trang bị cho người học kiến thức nền tảng và kỹ năng nghề nghiệp của ngành CNTT; phát triển kỹ năng cá nhân, kỹ năng mềm và ngoại ngữ, đảm bảo người học khi tốt nghiệp có thể làm việc tốt tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoặc học tập lên cao ở bậc sau đại học.

- Nội dung thực hành đa dạng, số giờ thực hành chiếm trên 60% nội dung toàn khóa. Các môn tự chọn phong phú hướng tới rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên. Có sự cam kết tham gia của doanh nghiệp trong hoạt động xây dựng nội dung học phần, tổ chức giảng dạy (trên 30% tổng thời lượng của chương trình đào tạo), tổ chức thực tập, và đảm bảo đầu ra sau khi tốt nghiệp.

200318 CNTT_03  200318 CNTT_04

4. Sử dụng thành thạo tiếng Anh và tiếng Nhật

- Rèn luyện cho người học kỹ năng sử dụng tiếng Anh tốt (đạt năng lực tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam), có khả năng học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp hoàn toàn bằng tiếng Anh.

- Học tiếng Nhật, văn hóa và môi trường doanh nghiệp tại Nhật Bản để có thể sử dụng tiếng Nhật để làm việc trong ngành CNTT Nhật Bản.

- Học ngoại ngữ với một trường đại học có truyền thống về giảng dạy ngoại ngữ từ hơn 60 năm nay, học chuyên môn với các giảng viên trẻ nhiệt tình, năng động, giỏi chuyên môn, được đào tạo tại Anh, Úc, Hoa kỳ và Nhật Bản.

5. Cơ hội nghề nghiệp lớn 

Cùng với sự bùng nổ của Công nghệ thông tin và cách mạng 4.0, trên thế giới cũng như tại Việt Nam đang có nhu cầu cao đối với nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, có năng lực ngoại ngữ và kiến thức liên ngành. Người học tốt nghiệp chương trình Chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin đáp ứng được những yêu cầu mới của thị trường lao động nội địa, khu vực và quốc tế do đó sẽ có nhiều cơ hội việc làm, học tập nâng cao trình độ và phát triển bản thân. 

6. Sau khi tốt nghiệp người học có thể làm việc tại các vị trí:

- Cán bộ kỹ thuật, quản lý, điều hành trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại các tổ chức trong nước và nước ngoài. Người học sẽ có lợi thế trong môi trường đòi hỏi kỹ năng về ngoại ngữ.

- Chuyên viên tư vấn, kỹ sư cầu nối, chuyên viên chăm sóc khách hàng cho các doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt là các doanh nghiệp CNTT Nhật Bản.

- Lập trình viên, các nhà quản trị hệ thống, quản trị bảo mật hệ thống CNTT.

- Tham gia vào các dự án với vai trò là người quản trị dự án về công nghệ thông tin. Cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về công nghệ thông tin tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các cơ sở đào tạo.

7. Cơ hội nhận học bổng, học trao đổi hoặc chuyển tiếp tại nước ngoài

- Trong thời gian học, người học có nhiều cơ hội nhận được học bổng hỗ trợ học tập, nghiên cứu của các doanh nghiệp CNTT trong nước và nước ngoài.

- Người học có thể đi học trao đổi 01 kỳ hoặc 01 năm tại các trường đối tác của Trường Đại học Hà Nội tại Úc, Italia và Nhật Bản.

- Sau khi tốt nghiệp, người học có thể tiếp tục theo học các chương trình Thạc sĩ về Công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài.

8. Giảng viên, chuyên gia và doanh nghiệp cùng giảng dạy

- 100% giảng viên được đào tạo tại nước ngoài, tham gia tích cực vào mạng lưới nghiên cứu Công nghệ thông tin và Truyền thông tại Việt Nam.

- Giảng dạy chuyên ngành : các Phó Giáo sư, Tiến sĩ và Thạc sĩ có bề dày kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học, được đào tạo ở các nước tiên tiến; cùng các chuyên gia về công nghệ thông tin là doanh nhân hoặc giảng viên các cơ sở đào tạo & nghiên cứu có uy tín của Việt Nam, Anh, Úc, Hoa kỳ, Nhật Bản.

- Giảng dạy ngoại ngữ : Giảng viên uy tín và kinh nghiệm của Trường Đại học Hà Nội. 

9. Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ thông tin chất lượng cao (04 năm, giảng dạy bằng tiếng Anh)

Khối kiến thức giáo dục đại cương: 80 tín chỉ (TC)

Cung cấp kiến thức chung về khoa học xã hội, tiếng Anh và khoa học tự nhiên: Triết học Mác - Lê-nin; Kinh tế chính trị Mác - Lê-nin; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Lịch sử Đảng CSVN; Pháp luật đại cương; Giáo dục Thể chất; Giáo dục Quốc phòng - An ninh; Thực hành tiếng Anh từ trình độ A2 đến B2; Toán cao cấp; Toán rời rạc; Xác suất thống kê; Nguyên lý máy tính.

 

Khối kiến thức cơ sở ngành: 33 TC

- Quản lý dự án: 3 TC

- Lập trình 1: 3 TC

- Lập trình 2: 3 TC

- Nguyên lý hệ điều hành: 3 TC

- Nhập môn an toàn thông tin: 3 TC

- Cấu trúc dữ liệu và giải thuật: 3 TC

- Mạng máy tính: 3 TC

- Phân tích thiết kế hệ thống: 3 TC

- Cơ sở dữ liệu: 3 TC

- Chuyên đề 1: 3 TC

- Chuyên đề 2: 3 TC

 

Khối kiến thức ngành: 30 TC

Học phần bắt buộc: 24 TC

- Trí tuệ nhân tạo: 3 TC 

- Công nghệ phần mềm: 3 TC 

- Lập trình Web: 3 TC 

- An ninh mạng: 3 TC 

- Khai phá dữ liệu lớn: 3 TC 

- Lập trình Mobile: 3 TC 

- Thiết kế hệ thống thông tin: 3 TC 

- Tương tác người – máy: 3 TC

Học phần tự chọn: 06 TC.

Chọn 06 trong số 12 TC của các học phần sau:

- Hệ thống thông tin doanh nghiệp: 3 TC 

- Quản trị mạng: 3 TC 

- Phát triển phần mềm Java: 3 TC 

- Kinh doanh điện tử: 3 TC 

 

Khối kiến thức ngôn ngữ Nhật Bản (tự chọn): 20 TC

- Thực hành tiếng 1A1: 4 TC 

- Thực hành tiếng 2A1: 4 TC

- Thực hành tiếng 3A1: 4 TC

- Thực hành tiếng 1A2: 4 TC 

- Thực hành tiếng 2A2: 4 TC 

- Thực hành tiếng 1B1: 3 TC 

- Thực hành tiếng 2B1: 3 TC 

- Thực hành tiếng 3B1: 3 TC 

- Thực hành tiếng 1B2: 3 TC

- Thực hành tiếng 2B2: 3 TC 

 

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ (TC)

- Thực tập tốt nghiệp: 4 TC

- Khóa luận tốt nghiệp hoặc 2 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: 6 TC

Học phần thày thế khóa luận tốt nghiệp: Chọn 6 TC trong số 12 TC của các học phần sau:

- Đạo đức nghề nghiệp trong ngành công nghệ thông tin: 3 TC

- Các chủ đề mới trong Công nghệ thông: 3 TC

- Xử lý ảnh và nhận dạng: 3 TC

- Học máy và ứng dụng: 3 TC

Chương trình đào tạo cử nhân hệ chính quy ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành chất lượng cao

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH VÀ DU LỊCH
Địa chỉ: Phòng 201- Nhà C
Điện thoại: (84.4) 3553 3560
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. Website: http://fmt.hanu.edu.vn
Facebook : https://www.facebook.com/FMTHanu/
Tải file về: Tại đây

 200318 Quan tri DVDL-LH CLC_02   200318 Quan tri DVDL-LH CLC_01

1. Giới thiệu ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (Chất lượng cao, Dạy-học bằng tiếng Anh)
Chương trình cử nhân hệ chính quy chuyên ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành chất lượng cao của Trường Đại học Hà Nội là một chương trình tiên tiến, cập nhật những vấn đề đương đại của ngành du lịch trong nước và thế giới, có tính thực tiễn cao, được đào tạo theo năng lực và tiêu chuẩn quốc tế. Chương trình lấy người học làm trung tâm, dạy và học trên nền tảng cơ sở vật chất và trang thiết bị học tập hiện đại; tăng cường sự tương tác của sinh viên trong môi trường kinh doanh du lịch; tăng thời lượng thực tập, kiến tập, thực hành theo dự án tại các doanh nghiệp du lịch khách sạn. Từ đó, chương trình đáp ứng được những đòi hỏi về nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao của các nhà tuyển dụng; đào tạo được các cử nhân ngành du lịch không chỉ thành thạo tiếng Anh mà còn có kỹ năng nghề nghiệp tốt, có tư duy sáng tạo và độc lập, tự chủ trong công việc và thích ứng tốt với môi trường làm việc đa văn hoá trong xu thế hội nhập quốc tế.
Nét nổi bật của chương trình:
➔ Tham gia vào những học phần có tính thực tế rất cao (như Dự án Capstone, Khởi nghiệp kinh doanh Du lịch, Quản lý Sự kiện, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng, Điều hành tour, Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch,…). Người học phải tham gia vào một dự án thực tế với một cộng đồng hoặc một doanh nghiệp thật, phải vận dụng năng lực đã tích lũy từ nhiều học phần khác nhau để giải quyết hiệu quả và linh hoạt vấn đề mà dự án đưa ra;
➔ Thực tập nhiều hơn, đồng nghĩa với phát triển năng lực tốt hơn và cơ hội việc làm, mối quan hệ rộng mở hơn. Đặc biệt những cơ hội thực tập này không chỉ đến từ các doanh nghiệp trong nước mà còn từ các doanh nghiệp nước ngoài như Mỹ, Italia, Nhật Bản…
➔ Kiến tập, thăm quan học tập tại các khách sạn và khu nghỉ dưỡng 5 sao được quản lý bởi các tập đoàn khách sạn hàng đầu trong nước và quốc tế như Intercontinental Hotel Group, Hilton Hotels and Resorts, Marriot, Accor, Vinpearl và các công ty lữ hành hàng đầu như Công ty du lịch Exo Travel, Buffalo Tour, Hanoi Tourist, Hanoi Redtours, mạng du lịch Ivivu, VN Trip, hãng GDS Abacus…Tham gia học tập các tuyến điểm du lịch hàng đầu của Việt Nam tại Hà nội, Vịnh Hạ Long, đảo Cát Bà, Sapa, Tràng An, Phong Nha – Kẻ Bàng, Cố đô Huế, Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Thành phố HCM, Cần Thơ, Phú Quốc.
➔ Cơ hội tham gia nhiều chương trình liên thông quốc tế hoặc trao đổi học tập từ 6 tháng đến 1 năm tại các trường đối tác tại Vương Quốc Anh, Ý, Bỉ, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-Lân, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan.
➔ Cơ hội tham gia thực tập được trả lương tại hệ thống khách sạn Broadmoor của Hoa Kỳ.

2. Chương trình đào tạo tiên tiến
- Tham khảo có chọn lọc từ các chương trình đào tạo quốc tế của Mỹ và Úc, đáp ứng xu thế hiện đại và nhu cầu nhân lực mới của ngành du lịch trong nước và quốc tế.
- Cung cấp kiến thức nền tảng của cả hai chuyên ngành: Quản trị kinh doanh và Quản trị Du lịch; kiến thức chuyên sâu về quản trị lữ hành, quản trị khách sạn – nhà hàng và Tổ chức sự kiện.
- Nội dung thực hành đa dạng, số giờ thực hành chiếm trên 60% nội dung toàn khóa. Các học phần tự chọn phong phú hướng tới rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên. Có sự cam kết tham gia của doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo và đảm bảo đầu ra sau khi tốt nghiệp.

3. Sử dụng thành thạo tiếng Anh
- Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng sử dụng tiếng Anh tốt (đạt năng lực tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam), có khả năng học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp hoàn toàn bằng tiếng Anh.
- Học ngoại ngữ với một trường đại học có 60 năm truyền thống giảng dạy chuyên ngữ.
- Học chuyên môn bằng tiếng Anh với các giảng viên trẻ nhiệt tình, năng động, giỏi chuyên môn, được đào tạo tại Anh, Úc và Hoa Kỳ và với các chuyên gia Anh, Úc, Hoa Kỳ.

4. Cơ hội nghề nghiệp lớn
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Quản trị DVDL & LH đáp ứng được những yêu cầu mới của thị trường lao động đối với nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, có năng lực ngoại ngữ và kiến thức liên ngành. do đó sẽ có nhiều cơ hội việc làm, học tập nâng cao trình độ và phát triển bản thân. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các vị trí công việc sau: 
- Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, các đơn vị lễ tân của Nhà nước và doanh nghiệp;
- Các cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch;
- Các công ty truyền thông, tiếp thị và bán hàng;
- Các công ty tổ chức sự kiện lớn;
- Các tập đoàn, công ty kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà hàng, khu tham quan và vui chơi giải trí, khu nghỉ dưỡng, trung tâm thể thao giải trí;
- Sinh viên có thể tự khởi nghiệp và quản lý điều hành các cơ sở qui mô nhỏ kinh doanh dịch vụ du lịch – lữ hành - tiếp thị và bán hàng – tổ chức sự kiện;
- Các cơ quan đơn vị giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực du lịch;
- Tiếp tục học ở bậc cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ, từ đó tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực du lịch.

5. Giảng viên, chuyên gia và doanh nghiệp cùng giảng dạy
- 100% giảng viên được đào tạo tại nước ngoài, tham gia tích cực vào mạng lưới đào tạo và nghiên cứu chuyên ngành du lịch khách sạn tại Việt Nam.
- Giảng dạy chuyên ngành: 21 giảng viên cơ hữu trình độ Tiến sĩ và Thạc sĩ, cùng các chuyên gia về kinh doanh dịch vụ lữ hành, khách sạn, nhà hàng và tổ chức sự kiện,truyền thông và Marketing là doanh nhân hoặc giảng viên các cơ sở đào tạo & nghiên cứu có uy tín của Việt Nam, Anh, Úc, Hoa kỳ.
- Giảng dạy ngoại ngữ : Giảng viên uy tín và kinh nghiệm của Trường Đại học Hà Nội là một trường có truyền thống 60 năm về đào tạo chuyên ngữ.

6. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH

- Thời gian đào tạo: 04 năm (có cơ hội rút ngắn xuống 3 năm)
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
- Tổng số tín chỉ: 152 TC

STT
Mã học phần
Tên học
Số tín chỉ
I
Khối kiến thức giáo dục đại cương
79
1
61PML1PML
Triết học Mác Lê Nin
3
2
61PML1POE
Kinh tế chính trị Mác Lê Nin
2
3
61PML2SCS
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
4
61PML2HVC
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
2
5
61PML3HCM
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
6
61PML2GEL
Pháp luật đại cương
2
7
61FIT1CSK
Ứng dụng công nghệ thông tin
3
8
61VIP2BHC
Lược sử văn hóa Việt Nam
3
9
61MAT2MEB
Toán cao cấp và ứng dụng trong kinh tế-kinh doanh (Mathematics for Economics and Business)
4
10
61STA2PAS
Xác suất và thống kê (Probability and Statistics)
3
11
61ESP11A2
Thực hành tiếng 1A2
4
12
61ESP12A2
Thực hành tiếng 2A2
4
13
61ESP13A2
Thực hành tiếng 3A2
3
14
61ESP14A2
Thực hành tiếng 4A2
3
15
61ESP11B1
Thực hành tiếng 1B1
4
16
61ESP12B1
Thực hành tiếng 2B1
4
17
61ESP13B1
Thực hành tiếng 3B1
3
18
61ESP14B1
Thực hành tiếng 4B1
3
19
61ESP11B2
Thực hành tiếng 1B2
4
20
61ESP12B2
Thực hành tiếng 2B2
4
21
61ESP13B2
Thực hành tiếng 3B2
3
22
61ESP14B2
Thực hành tiếng 4B2
3
23
61PED1PED
Giáo dục Thể chất
3
24
61NDE1NDS
Giáo dục Quốc phòng –An ninh
8
II
Khối kiến thức cơ sở ngành
18
II.1
Bắt buộc
15
25
61ECO2MIC
Kinh tế vi mô (Microeconomics)
3
26
61ECO2MAC
Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics)
3
27
61MGT2ITM
Quản trị học (Introduction to Management)
3
28
61MKT2POM
Nguyên lý marketing (Principles of Marketing)
3
29
61MGT3HRM
Quản trị nhân sự (Human Resource Management)
3
II.2
Tự chọn
3
30
61MGT2BUE
Đạo đức kinh doanh (Business Ethics)
3
31
61FIN2FMA
Quản trị tài chính (Financial Management)
3
32
61MGT4SMT
Quản trị chiến lược (Strategic Management)
3
33
61MGT3BCO
Giao tiếp trong kinh doanh (Business Communication)
3
III
Khối kiến thức chuyên ngành
39
III.1
Bắt buộc
30
34
61THM2ITO
Nhập môn du lịch (Introduction to Tourism)
3
35
61THM3HMG
Quản trị khách sạn (Hospitality Management)
3
36
61THM3TMG
Quản trị lữ hành (Travel Management)
3
37
61THM3TMK
Marketing du lịch (Tourism Marketing)
3
38
61THM3TOG
Địa lý du lịch (Tourism Geography)
3
39
61THM3STU
Du lịch bền vững (Sustainable Tourism)
3
40
61THM2ARM
Phương pháp luận nghiên cứu ứng dụng (Applied Research Method)
3
41
61THM2TOL
Pháp luật du lịch (Tourism Law)
3
42
61THM4CAP
Dự án Capstone (CAPSTONE Project)
6
III.2
Tự chọn
9
43
61THM4TOB
Hành vi khách du lịch (Tourist Behavior)
3
44
61THM4DMK
Marketing điểm đến (Destination Marketing)
3
45
61THM4TPL
Quy hoạch du lịch (Tourism Planning)
3
46
61THM4ENT
Khởi nghiệp kinh doanh du lịch (Entrepreneurship in Tourism)
3
47
61THM4TGS
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch (Tour Guiding Skill)
3
48
61THM3SIT
Du lịch chuyên đề (Special Interest Tourism)
3
49
61THM3FBM
Quản trị nhà hàng (Food and Beverage Management)
3
50
61THM4RDM
Quản trị buồng phòng (Room Division Management)
3
51
61THM3MIE
Du lịch M.I.C.E (MICE Tourism)
3
52
61ACC4TAC
Kế toán du lịch khách sạn (Accounting for Tourism and Hospitality)
3
53
61THM4FEM
Quản trị lễ hội và sự kiện (Festival and Event Management)
3
54
61THM5ITM
Các thị trường du lịch quốc tế (International Tourism Markets)
3
IV
Khối kiến thức bổ trợ
6
IV.1
Ngành quản trị du lịch
6
55
61THM4TPD
Phát triển sản phẩm du lịch (Tourism Product Development)
3
56
61THM4TOP
Điều hành tour (Tour Operation)
3
57
61THM3CRS
Hệ thống đặt giữ chỗ (Computerized Reservation System)
3
58
61THM3TRA
Quản lý vận chuyển (Transportation Management)
3
59
61THM4TGS
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch (Tour Guiding Skill)
3
60
61THM3SIT
Du lịch chuyên đề (Special Interest Tourism)
3
61
61THM4HET
Du lịch di sản (Heritage Tourism)
3
62
61THM3TEC
Kinh tế du lịch (Tourism Economic)
3
63
61THM3PRM
Quản trị dự án (Project Management)
3
IV.2
Ngành quản trị khách sạn
6
64
61THM3FBM
Quản trị nhà hàng (Food and Beverage Management)
3
65
61THM4SQM
Quản lý chất lượng dịch vụ (Service Quality Management)
3
66
61THM4REV
Quản lý doanh số (Revenue Management)
3
67
61THM4RDM
Quản trị buồng phòng (Room Division Management)
3
68
61THM4RES
Quản lý khu nghỉ dưỡng (Resort Management)
3
IV.3
Ngành quản trị sự kiện
6
69
61THM4CMG
Quản trị hội nghị (Conference Management)
3
70
61THM3MIE
Du lịch M.I.C.E (MICE Tourism)
3
71
61THM4FEM
Quản trị lễ hội và sự kiện (Festival and Event Management)
3
72
61THM4SEW
Lập kế hoạch tổ chức đám cưới và sự kiện đặc biệt (Special events and wedding planning)
3
73
61THM4ETM
Du lịch sự kiện (Event tourism)
3
74
61THM3PRM
Quản trị dự án ( Project Management)
3
V
Thực tập hoặc khóa luận tốt nghiệp
10
75
61GRA3GRP
Khóa luận tốt nghiệp
10
76
61GRA3INT
Thực tập tại cơ sở.
10
Tổng cộng
 
152

Chương trình đào tạo cử nhân hệ chính quy ngành Nghiên cứu phát triển

KHOA QUỐC TẾ HỌC
Địa chỉ: Phòng 204 - Nhà C
Điện thoại: (84.4) 35 53 53 63
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: http://fis.hanu.vn
Facebook: www.facebook.com/FISHANU/
Tải file về: Tại đây

200318 Nghien cuu phat trien_04    200318 Nghien cuu phat trien_03  

 

 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN

1. Giới thiệu ngành Nghiên cứu phát triển:
Nghiên cứu phát triển là ngành học giúp giải quyết các vấn đề quan trọng liên quan tới phát triển bền vững như nghèo đói, xung đột và bất bình đẳng, môi trường sống và biến đổi khí hậu, nhân quyền và xã hội dân sự, cách mạng số và phát triển… ở các cấp độ địa phương, quốc gia, quốc tế. Các vấn đề này hiện đang tồn tại ở tất cả các quốc gia dù là nước phát triển hay đang phát triển. Do đó, nhu cầu đào tạo và cơ hội việc làm có nhiều tiềm năng.
Hầu hết các nước tiên tiến trên thế giới đều có chuyên ngành đào tạo này. Nghiên cứu phát triển giúp cho sinh viên có kiến thức sâu rộng về Việt Nam đồng thời có tầm nhìn toàn cầu về các vấn đề phát triển, áp dụng được kiến thức đa ngành trong công việc và cuộc sống khi giải quyết các vấn đề phát triển như môi trường, xung đột, trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, cách mạng số và phát triển bền vững. Chương trình theo triết lý giáo dục toàn diện, khai phóng, đào tạo sinh viên có tư duy độc lập, phản biện, sẵn sàng hội nhập khu vực và toàn cầu.
Chương trình đào tạo không chỉ cung cấp kiến thức đa lĩnh vực (Kinh tế, Chính trị, Văn hoá, Xã hội, Lịch sử…) mà còn rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cũng như thái độ, tác phong làm việc chuyên nghiệp. Do vậy, người học có nhiều cơ hội việc làm trong môi trường đa văn hoá tại các tập đoàn đa quốc gia, tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và các cơ quan nghiên cứu và giáo dục. 
Yêu cầu quan trọng đối với người học ngành này là có tinh thần trách nhiệm cao với cộng đồng, có trái tim đồng cảm với những người yếu thế và có lòng kiên định trước những thử thách của cuộc sống. Nếu bạn trăn trở với các vấn đề phát triển xã hội và mong muốn mang lại sự thay đổi tích cực cho thế giới này, ngành nghiên cứu phát triển là sự lựa chọn đúng đắn cho sự nghiệp của mình. 

2. Chương trình đào tạo tiên tiến và cập nhật với thế giới
- Tham khảo có chọn lọc từ các chương trình đào tạo quốc tế của Anh, Úc và Mỹ, đáp ứng xu thế hiện đại và nhu cầu nhân lực mới trong ngành nghiên cứu phát triển.
- Cung cấp kiến thức nền tảng của bốn ngành: Kinh tế, Chính trị, Văn hoá, Xã hội; kiến thức chuyên sâu về các vấn đề phát triển bền vững liên quan tới các lĩnh vực trên.
- Phát triển năng lực nghiên cứu, phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề phát triển thực tiễn thông qua kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Các môn học chú trọng nội dung thực hành với các hình thức đa dạng, phát huy khả năng tự học, tự nghiên cứu của người học. Các môn tự chọn phong phú hướng tới các vấn đề cấp bách hiện nay trong phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu, khu vực và quốc gia. 
- Có sự phối hợp tích cực và cam kết hỗ trợ đào tạo của các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp và một số cơ quan/đơn vị nhà nước; đảm bảo đầu ra sau khi tốt nghiệp.
- Có cơ hội lấy học bổng thạc sỹ và học chuyển tiếp của các trường đối tác tại Ý, Ireland, Anh, Trung quốc, Mỹ…

3. Sử dụng thành thạo tiếng Anh và các kỹ năng hiện đại của thế kỷ 21
- Các kỹ năng của công dân thế kỷ 21 hội nhập quốc tế như phân tích dữ liệu trong cách mạng số, phản biện, tranh biện, truyền thông, hợp tác và sáng tạo, học tập và làm việc trong môi trường đa văn hóa.
- Phát triển và bồi dưỡng cho người học kỹ năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành thành thạo (đạt năng lực tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam), có năng lực học tập và nghiên cứu, làm việc trong môi trường quốc tế đa văn hoá. 
- Trau dồi khả năng giao tiếp ngoại ngữ, kiến thức đa văn hóa và kiến thức chuyên ngành qua các cơ hội giao lưu học tập và nghiên cứu với các trường quốc tế như Đại học Gorthernburg (Thuỵ Điển), Đại học Westminster (Anh quốc), Đại học Dublin (UCD – Ailen), các trường đại học nổi tiếng của Italia...
- Phát triển các kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập và làm việc.

4. Cơ hội nghề nghiệp lớn 
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân ngành Nghiên cứu phát triển đáp ứng nhu cầu cấp thiết của thị trường lao động đối với nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực phát triển, đặc biệt là năng lực ngoại ngữ và kiến thức liên ngành. Do đó, sinh viên tốt nghiệp sẽ có nhiều cơ hội việc làm, học tập nâng cao trình độ và phát triển bản thân. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại: 
- Các cơ quan/tổ chức phát triển như Ngân Hàng thế giới, UNDP, IMF, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước... với các vị trí như trợ lý dự án, cán bộ dự án/chương trình, cán bộ truyền thông - đối ngoại, cán bộ gây quỹ, điều phối viên... 
- Doanh nghiệp nước ngoài và trong nước như doanh nghiệp liên doanh; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các tập đoàn đa quốc gia; công ty nhà nước, công ty tư nhân; doanh nghiệp xã hội; dự án khởi nghiệp… ở các vị trí như cán bộ nghiên cứu, cán bộ lập kế hoạch và phát triển thị trường, cán bộ phụ trách trách nhiệm xã hội (CSR); cán bộ quan hệ công chúng/cộng đồng; cán bộ kinh doanh/marketing; cán bộ hành chính...
- Cơ quan nghiên cứu-giảng dạy quốc tế và trong nước như các trường đại học, các viện nghiên cứu, trung tâm đào tạo, các tổ chức giáo dục trong lĩnh vực khoa học xã hội và nghiên cứu phát triển… và ở vị trí như cán bộ nghiên cứu, chuyên gia phân tích, giảng viên giảng dạy các bộ môn thuộc Nghiên cứu phát triển…
- Các cơ quan hành chính nhà nước như các Bộ, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan an ninh, quốc phòng, các cơ quan truyền thông, báo chí… và vị trí công việc như cán bộ nghiên cứu chiến lược và chính sách phát triển, cán bộ quan hệ công chúng, cán bộ đối ngoại, chuyên viên, phóng viên, biên tập viên, nhà báo…

5. Giảng viên, chuyên gia và doanh nghiệp cùng giảng dạy
- 100% giảng viên được đào tạo tại nước ngoài từ các nước Mỹ, Úc, Đức, Hà Lan, Anh, Pháp… tham gia tích cực vào các chương trình/dự án Nghiên cứu và phát triển trong nước và quốc tế;
- Giảng dạy chuyên ngành: 18 giảng viên cơ hữu trình độ Tiến sĩ và Thạc sĩ, cùng các chuyên gia về Nghiên cứu phát triển là doanh nhân hoặc giảng viên các cơ sở đào tạo & nghiên cứu có uy tín của Việt Nam, Anh, Úc, Mỹ, Ý, Thuỵ Điển, Ailen...
- Giảng dạy ngoại ngữ : Giảng viên uy tín và kinh nghiệm của Trường Đại học Hà Nội là một trường có truyền thống 60 năm về đào tạo chuyên ngữ.
- Các giảng viên/chuyên gia thỉnh giảng từ Mỹ, Châu Âu và các cơ quan uy tín trong nước.

6. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
- Thời gian đào tạo: 04 năm - Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
- Tổng số tín chỉ: 144 TC

Khối kiến thức chung: 21 tín chỉ (TC) đã tính cả 11 TC GDTC và GDQPAN 
Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin; Đường lối cách mạng của Đảng CSVN; Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất; Giáo dục Quốc phòng - An ninh.
Khối kiến thức theo khối ngành học phi ngôn ngữ: 48 tín chỉ (TC)
Cung cấp kiến thức và thực hành ngôn ngữ Anh để chuẩn bị sẵn sàng các kỹ năng cho việc học tập chương trình Cử nhân Nghiên cứu phát triển hoàn toàn bằng tiếng Anh: thực hành tiếng Anh, tin học ứng dụng, Lược sử văn hoá Việt Nam.
 

Khối kiến thức cơ sở ngành (bắt buộc): 36 TC

- Kinh tế vi mô: 3 TC; 
- Kinh tế vĩ mô: 3 TC
- Giới thiệu về Nghiên cứu phát triển: 3 TC
- Lý thuyết phát triển: 3 TC
- Chính trị và phát triển: 3 TC
- Quan hệ quốc tế: 3 TC
- Xã hội dân sự: 3 TC; 
- Nhân học văn hoá: 3 TC; 
- Toàn cầu hoá: 3 TC;
- Xã hội học đại cương: 3 TC;
- Kinh tế phát triển: 3 TC;
- Phương pháp nghiên cứu: 3 TC.
 

Khối kiến thức chuyên ngành: 33 TC
Học phần bắt buộc: 21 TC

- Cải cách thể chế kinh tế Việt Nam: 3 TC
- Quản lý môi trường và biến đổi khí hậu: 3 TC
- Giới và phát triển: 3 TC
- Vốn con người và phát triển: 3 TC
- Tài chính cho phát triển: 3 TC
- Nhân quyền và chính sách quốc gia: 3 TC
- Quản lý dự án: 3 TC.

Học phần tự chọn: 12 TC. Chọn 3 học phần trong số 13 học phần sau:

- Xung đột và phát triển: 3 TC; 
- Các mô hình phát triển: 3 TC;
- Phát triển cộng đồng: 3 TC;
- Chính sách phát triển: 3 TC;
- Tôn giáo và phát triển: 3 TC;
- Truyền thông phát triển: 3 TC;
- Cách mạng số và phát triển: 3 TC;
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: 3 TC;
- Giao tiếp liên văn hoá: 3 TC;
- Dân số và phát triển: 3 TC;
- Hệ thống thông tin địa lý: 3 TC;
- Phân tích dữ liệu: 3 TC;
- Quan hệ lao động: 3 TC.
 

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 6 tín chỉ (TC)

Chọn 1 trong 3 phương án sau:
- Dự án/nghiên cứu thực địa: 6 TC;
- Thực tập tốt nghiệp: 6 TC;
- Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC.

 

Chương trình đào tạo cử nhân hệ chính quy ngành Marketing

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH VÀ DU LỊCH
Địa chỉ:    Phòng 201 - Nhà C, Đại học Hà Nội
Điện thoại:    (024) 35533560    
E-mail:           This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Website:    fmt.hanu.edu.vn
Facebook:     https://www.facebook.com/FMTatHANU
Tải tài liệu về: Tại đây

190216 marketing1

1. Chương trình đào tạo cử nhân Marketing.

Có 4 Lợi thế “Cạnh tranh” của Chương trình Đào tạo:

♦    Kiến thức Marketing chuẩn quốc tế với ứng dụng thực tiễn Việt Nam (Knowledge): Chương trình khung chuyên ngành Cử nhân Marketing được xây dựng khoa học, các học phần được chuyển dịch dần dần từ cơ bản đến nâng cao trong suốt 04 năm học. Giáo trình Marketing 100% từ Anh và Mỹ, được chọn lọc và tối ưu hóa để phù hợp với thực tế nhu cầu của thị trường nhân lực Marketing tại Việt Nam với những đòi hỏi ngày càng khắt khe và mang tính cập nhật cao. Vì vậy, người học được tiếp cận kiến thức Marketing chuẩn quốc tế với những ứng dụng và minh họa thực tiễn tại Việt Nam.

♦    Kỹ năng toàn diện (Skills): Chương trình cung cấp những nhân lực ngành Marketing với tính cạnh tranh cao, trọn vẹn cả kỹ năng cứng (Nghiên cứu thị trường, Hiểu về hành vi người tiêu dùng, Phân tích đối thủ cạnh tranh, Lập chiến lược Marketing, Vận hành Marketing trực tuyến…) và kỹ năng mềm (Kỹ năng Thuyết trình, Làm việc nhóm, Viết báo cáo, Lập kế hoạch…). Những kỹ năng này được đúc kết từ các nghiên cứu mới nhất về yêu cầu thực tế đối với nhân lực ngành Marketing của các doanh nghiệp hiện nay.

♦    Thái độ học tập hướng tới sự Đam mê Nghề nghiệp (Attitude): Phương pháp đào tạo tiếp lửa cho đam mê Marketing của người học để người học luôn chủ động tìm hiểu, cập nhật kiến thức mới; nghiêm túc, hết mình trong mọi công việc và kiên định, tự tin tỏa sáng hướng tới sự thành công trong phát triển sự nghiệp Marketing lâu dài.

♦    Ngoại ngữ vượt trội (English): Người học được rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Anh điêu luyện và chuyên nghiệp liên tục trong suốt 04 năm học, trải qua rất nhiều các hoạt động (đọc hiểu giáo trình, nghe giảng, thuyết trình, phản biện, làm việc nhóm, viết báo cáo, vượt qua các kỳ kiểm tra đánh giá…) Đây là lợi thế đã được nhiều thế hệ cựu sinh viên và các nhà tuyển dụng đánh giá rất cao khi nói về các chương trình đào tạo của FMT.

2. Cơ hội nghề nghiệp lớn
Trong môi trường kinh doanh và cạnh tranh toàn cầu, ngày càng nhiều các doanh nghiệp nhận thấy tầm quan trọng của một Chiến lược Marketing toàn diện, dẫn đến nhu cầu chiêu mộ rất lớn những Marketers có năng lực sáng tạo và khả năng thích ứng cao với sự thay đổi của môi trường Marketing, đặc biệt là trong thời đại kỹ thuật số.

Chuyên ngành Cử nhân Marketing mở ra nhiều sự lựa chọn về con đường sự nghiệp và lĩnh vực chuyên sâu phù hợp với niềm đam mê và điểm mạnh đa dạng của các bạn sinh viên khi ra trường. Các cử nhân tốt nghiệp chương trình Marketing này có thể đảm nhiệm các vai trò trong các lĩnh vực cụ thể trong ngành như:

-    Quản trị quảng cáo và xúc tiến thương mại (Advertising & Promotions); Quản trị bán hàng (Sales Management).
-    Quản trị Marketing số (Digital Marketing); Marketing mạng xã hội (Social Media Marketing); Marketing nội dung (Content Marketing); Marketing bằng công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing).
-    Quản trị quan hệ công chúng (Public Relations); Truyền thông marketing (Marketing communication); Quản trị thương hiệu (Brand Management); Quản trị trải nghiệm khách hàng (Customer Experience).
-    Nghiên cứu và phân tích thị trường (Market Research & Analysis); Nghiên cứu insights khách hàng (Customer Insights Market Research).

3. Giảng viên và chuyên gia về truyền thông cùng giảng dạy
-    100% giảng viên được đào tạo tại nước ngoài (Mỹ, Anh, Úc và châu Âu) với các trình độ Tiến sĩ và Thạc sĩ, cùng các chuyên gia về Marketing có uy tín của Việt Nam.

4. Nội dung chương trình đào tạo Cử nhân Marketing 
- Thời gian đào tạo: 04 năm
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
- Tổng số tín chỉ: 148 TC



Khối kiến thức chung:
24 tín chỉ (TC), đã cộng thêm 11 TC GDTC va GDQPAN

Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Tin học, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng-An ninh.



Khối kiến thức theo khối ngành ngôn ngữ: K
ỹ năng tiếng Anh- 51 tín chỉ (TC)

Cung cấp kiến thức và thực hành ngôn ngữ Anh để chuẩn bị sẵn sàng các kỹ năng cho việc học tập chương trình Cử nhân Marketing hoàn toàn bằng tiếng Anh: Kỹ năng tiếng Anh, Pháp luật đại cương, Toán cao cáp và ứng dụng trong kinh tế-kinh doanh, Xác suất và thống kê toán.

 


Khối kiến thức c
ơ sở ngành: 21 tín chỉ (TC)

Bắt buộc: 15TC
Kinh tế vi mô (Microeconomics) -- 3TC
Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) - 3TC
Nguyên lý Marketing (Principles of Marketing) - 3TC
Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế (Business and Economics Statistics) - 3TC
Quản trị học (Introduction to Management) - 3TC

Tự chọn: 6TC trong số 15 TC của các học phần dưới đây
Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting) - 3TC
Quản trị tài chính (Financial Management) - 3TC
Đạo đức kinh doanh (Business Ethics) - 3TC
Luật Kinh tế (Business Law) - 3TC
Kinh tế lượng (Econometrics) - 3TC

Khối kiến thức chuyên ngành: 36 tín chỉ (TC)

Bắt buộc: 21 TC
Hành vi khách hàng (Consumer Behaviour) - 3TC
Nghiên cứu Marketing (Marketing Research) - 3TC
Truyền thông Marketing tích hợp (Integrated Marketing Communication) - 3TC
Marketing dịch vụ và quản trị quan hệ khách hàng (Services Marketing & Customer Relationship Management) - 3TC
Marketing Chiến lược (Strategic Marketing) - 3TC
Marketing kỹ thuật số và Mạng xã hội (Digital Marketing & Social Media) - 3TC
Đạo đức và các vấn đề đương đại trong Marketing (Ethics and contemporary issues in Marketing) - 3TC

Tự chọn: 15 TC trong số 27 TC của các học phần dưới đây
Marketing toàn cầu (Global Marketing) - 3TC
Xây dựng và quản trị thương hiệu (Branding) - 3TC
Marketing tới khách hàng doanh nghiệp (B2B Marketing) - 3TC
Bán lẻ và Quản trị bán hàng (Retail and Sale Management) - 3TC
Quản trị Chiến dịch Marketing & Sự kiện (Marketing Campaign & Event Management) - 3TC
Marketing Xã hội (Social Marketing) - 3TC
Quảng cáo và Sáng tạo quảng cáo (Advertising & Advertising creation) - 3TC
Quan hệ công chúng (Public Relations) - 3TC
Khởi nghiệp (Entrepreneurship) - 3TC

Khối kiến thức bổ trợ: 6 tín chỉ (TC)
Sinh viên được chọn học 2 học phần thuộc các chuyên ngành bổ trợ như Du lịch, Tài chính kế toán và Quản trị Kinh doanh

 


Thực tập và khóa luận tốt nghiệp:
10 tín chỉ (TC)

Khóa luận tốt nghiệp (nếu đủ điều kiện): 10 TC
Hoặc
Thực tập tốt nghiệp (4 TC) và 02 học phần tự chọn hoặc dự án CAPSTONE (6TC)