logo
EN
VN

Giới thiệu chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

1. Thạc sĩ Ngôn ngữ Trung Quốc (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo chuyên sâu, được thiết kế khoa học, dựa trên nhu cầu của học viên. Chương trình đào tạo cũng mang tính ứng dụng cao về định hướng nghề nghiệp giảng dạy, nghiên cứu.
- Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy hiện đại, luôn được cập nhật, được đào tạo chủ yếu tại Trung Quốc đại lục, Đài Loan.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

 190521 ngon ngu TQ 01         190521 ngon ngu TQ_02 

2. Đối tượng tuyển sinh
Các thí sinh đã tốt nghiệp cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc và một số ngành liên quan đến tiếng Trung Quốc.

3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văn bằng
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng, hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi.

4. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
4.1. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.
4.2. Yêu cầu:
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

5. Cơ hội việc làm
- Có thể đảm nhận công việc nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định kế hoạch chương trình đào tạo giảng dạy ngôn ngữ Trung Quốc tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường phổ thông và các trung tâm đào tạo trong nước và quốc tế;
- Có thể làm việc quản lý ở các trường, sở giáo dục hoặc phòng giáo dục tại địa phương;
- Có thể tự tạo lập trung tâm, tổ chức giảng dạy ngôn ngữ Trung Quốc, hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng trong môi trường quốc tế, hội nhập toàn cầu.

6. Cơ hội học nghiên cứu sinh
- Có thể tiếp tục theo học chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

7. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 06 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ, trong đó Bắt buộc: 18 tín chỉ và Tự chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ

Stt

Tên học phần

Ghi chú

I

Khối kiến thức chung

 

1

Triết học (哲学)

 

2

Ngoại ngữ 2 (*)

(General Foreign Language)

(Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật)

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

 

II.1

Bắt buộc:

 

1

Viết hàn lâm

(研究生学术论文写作方法与规范)

 

2

Lí thuyết học tiếng

(第二语言学习理论)

 

3

Phương pháp giảng dạy tiếng Trung Quốc cho người nước ngoài

(对外汉语教学法)

 

4

Phương pháp nghiên cứu khoa học

(研究方法)

 

II.2

Tự chọn:

 

5

Chuyên đề nghiên cứu chữ Hán

(汉字研究专题)

 

7

Thiết kế và đánh giá tài liệu dạy học tiếng Trung Quốc

(教材编写与评估)

 

8

Ngôn ngữ và văn hoá

(语言与文化)

 

9

Đối chiếu ngôn ngữ Trung-Việt

(对比语言学)

 

10

Ngữ pháp tiếng Trung Quốc hiện đại

(现代汉语语法研究)

 

11

Kiểm tra và đánh giá năng lực ngôn ngữ (语言测试)

 

12

Từ vựng học tiếng Trung Quốc (现代汉语词汇学)

 

13

Lịch sử ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc (中国语言学史)

 

14

Ngữ nghĩa học tiếng Trung Quốc (汉语语义学)

 

15

Phân tích diễn ngôn (话语分析)

 

16

Văn học trong dạy học tiếng Trung Quốc (汉语教学中之文学)

 

17

Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học ngoại ngữ (现代教育技术应用汉语教学)

 

18

Lịch sử văn học Trung Quốc (中国文学史)

 

19

Lý thuyết dịch (翻译理论)

 

 20

Tiếng Trung Quốc cổ đại (古代汉语)

 

III

Luận văn thạc sỹ

 

 

 

 


Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ là học phần điều kiện, có khối lượng 3 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

8. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Website: saudaihoc.hanu.vn    FB: Sau Dai Hoc Hanu