1. Tiến sĩ Ngôn ngữ Nga (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo chuyên sâu, được thiết kế khoa học, dựa trên nhu cầu của học viên, giúp phát triển kỹ năng nghiên cứu, tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề một cách linh hoạt, đáp ứng được nhu cầu công việc của học viên.
- Đội ngũ giảng viên, cán bộ hướng dẫn là PGS, TS giàu kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy và hướng dẫn khoa học hiện đại, luôn được cập nhật, được đào tạo chủ yếu Nga.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, tạo điều kiện tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.
2. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
2.1 Văn bằng: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ hoặc bằng cử nhân loại giỏi trở lên, ngành tốt nghiệp phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển.
2.2 Công trình nghiên cứu: Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
2.3 Có 01 bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng các vấn đề như: lý do lựa chọn đề tài, lĩnh vực nghiên cứu; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo.
2.4 Có ít nhất 01 thư giới thiệu của nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển đự định nghiên cứu.
2.5 Yêu cầu về ngoại ngữ 2:
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ 2 (không trùng với ngôn ngữ của chuyên ngành đăng ký dự tuyển), cụ thể:
a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Chứng chỉ tiếng nước ngoài ở trình độ tương đương tại BẢNG THAM CHIẾU CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG NƯỚC NGOÀI dưới đây do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
BẢNG THAM CHIẾU CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG NƯỚC NGOÀI
Stt | Chứng chỉ | Trình độ |
1 |
TOEFL iBT |
45 - 93 |
2 |
IELTS |
5.0 - 6.5 |
3 |
Cambridge examination |
CAE 45-59 PET Pass with Distinction |
4 |
CIEP/Alliance française diplomas |
TCF B2 DELF B2 Diplôme de Langue |
5 |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
6 |
TestDaF |
TDN3- TDN4 |
7 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
8 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N2 |
d) Người dự tuyển chuyên ngành Ngôn ngữ Nga có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ 2 đáp ứng quy định tại điểm a) hoặc b) hoặc c) nhưng không phải là tiếng Anh, thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
3. Chương trình đào tạo.
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ gồm ba phần:
a) Các môn chung: triết học và ngoại ngữ;
b) Các học phần ở trình độ tiến sĩ (gồm học phần bắt buộc và các học phần lựa chọn), các chuyên đề tiến sĩ (03 chuyên đề liên quan đến các học phần lựa chọn) và bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án;
c) Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
Khối lượng, cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
STT | Các môn học và chuyên đề | Ghi chú |
1 |
Các môn chung (triết học + ngoại ngữ hai) |
|
2 |
Các môn cơ sở và chuyên ngành (gồm nhóm học phần bắt buộc: 12 tín chỉ và nhóm học phần tự chọn 12 tín chỉ) |
|
3 |
03 chuyên đề tiến sĩ |
|
4 |
01 Bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án |
|
5 |
Luận án |
|
- Theo Quy chế đào tạo trình độ tiễn sĩ: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết, 30-45 tiết thực hành. Mỗi môn học thuộc Khung chương trình đào tạo gồm các tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực hành.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ NGÔN NGỮ NGA
ĐẦU VÀO CỬ NHÂN
Stt | Mã môn | Tên môn | Số đvht |
Số tiết học | Ghi chú |
A. Các môn chung | 6 | 90 | Bắt buộc |
||
1 |
5001 |
Triết học (Философия) |
3 |
45 |
|
2 |
5002 |
Ngoại ngữ 2 (Второй иностранный язык) |
3 |
45 |
|
Các môn chuyên ngành | |||||
B. Các môn bắt buộc | 9 | 135 | Bắt buộc |
||
3 |
5203 |
Kỹ năng viết hàn lâm (Обучение научной речи) |
3 |
45 |
|
4 |
5204 |
Ngôn ngữ học ứng dụng (Прикладная лингвистика) |
3 |
45 |
|
5 |
5205 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Методы научного исследования) |
3 |
45 |
|
C. Các môn tự chọn | 4 | 180 | Chọn 04 môn theo số thứ tự 6-13). |
||
6 |
5206 |
Phân tích diễn ngôn (Анализ дискурсa) |
3 |
45 |
|
7 |
5208 |
Bình diện văn hoá xã hội trong giảng dạy tiếng Nga ở môi trường ngoài ngôn ngữ (Социально-культурный аспект в преподавании русского языка вне языковой среды) |
3 |
45 |
|
8 |
5209 |
Đối chiếu ngôn ngữ Nga-Việt (Сопоставление русского и вьетнамского языков) |
3 |
45 |
|
9 |
5210 |
Ngữ âm học và âm vị học tiếng Nga (Фонетика и фонология русского языка) |
3 |
45 |
|
10 |
5211 |
Từ vựng học và thành ngữ học tiếng Nga (Лесикология и фразеология русского языка) |
3 |
45 |
|
11 |
5212 |
Văn học trong dạy tiếng (Литература в преподавании языка) |
3 |
45 |
|
12 |
5213 |
Ứng dụng công nghệ/kỹ thuật trong dạy tiếng (Применение технологий/ТСО в преподавании языка) |
3 |
45 |
|
13 |
5214 |
Chuyên đề dịch (Спецкурсы по переводу) |
3 |
45 |
|
D. Các chuyên đề và học phần ở trình độ tiến sĩ | |||||
03 chuyên đề tiến sĩ | 9 | 135 | NCS tự chọn đề tài, tự nghiên cứu và trình hội đồng |
||
Các học phần ở trình độ tiến sĩ | Bắt buộc | ||||
14 |
6201 |
Giao thoa ngôn ngữ và các loại hình giao thoa ngôn ngữ trong dạy/học tiếng Nga cho người nước ngoài (Языковая интерференция и её типы проявления в обучении РКИ) |
3 |
45 |
|
15 |
6202 |
Lý thuyết giao tiếp dưới góc độ dụng học (Tеория коммуникации в свете прагматики) |
3 |
45 |
|
16 |
6203 |
Phương pháp giảng dạy tiếng Nga cho người nước ngoài (Методика преподавания русского языка как иностранного /РКИ/). |
3 |
45 |
|
01 bài tiểu luận tổng quan |
Bắt buộc | ||||
E. Luận án tiến sĩ (Выполнение диссертационной работы) |
8 | 120 | Bắt buộc | ||
Tổng | 45 | 795 | |
4. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498
- Email:
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu