logo
EN
VN

Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường Trường Đại học Hà Nội

“Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường Trường Đại học Hà Nội”,bao gồm 04 chương và 19 điều

CHƯƠNG 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, hoạt động của Hội đồng Trường; mối quan hệ công tác giữa Hội đồng Trường và Đảng ủy, giữa Hội đồng Trường và Ban Giám hiệu.
Điều 2. Tên gọi, chức năng của Hội đồng Trường
1. Tên gọi: Hội đồng trường Trường Đại học Hà Nội, gọi tắt là Hội đồng Trường (viết tắt là HĐT),tên tiếng Anh là Hanoi University Board of Trustees.
2. HĐT là một tổ chức quản trị, thực hiện quyền đại diện của chủ sở hữu và các bên có lợi ích liên quan.
CHƯƠNG 2
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Trường
HĐT có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Giáo dục đại họchiện hành, cụ thể như sau:
1. Quyết định về chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và kế hoạch hoạt động hằng năm của Trường Đại học Hà Nội (sau đây gọi tắt là Trường); chủ trương phát triển Trường thành đại học hoặc việc sáp nhập với trường đại học khác;
2. Ban hành các văn bản của Trường, bao gồm: Quy chế tổ chức và hoạt động; Quy chế tài chính;Quy chế dân chủ cơ sởphù hợp với quy định của Luật số 34/2018/QH14 và quy định của pháp luật;
3. Quyết định phương hướng tuyển sinh, mở ngành, đào tạo, liên kết đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; chính sách bảo đảm chất lượng giáo dục đại học, hợp tác giữa Trường với doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động;
4. Quyết định về cơ cấu tổ chức, cơ cấu lao động, thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các đơn vị của Trường (cấp bộ môn trực thuộc Trường và trung tâm trở lên) trên cơ sở đề xuất của Hiệu trưởng; ban hành danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn và điều kiện làm việc của từng vị trí; quy định về chủ trương tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, giảng viên, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật;
5. Quyết định và trình cơ quan quản lý có thẩm quyền ra quyết định công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm Hiệu trưởng; bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm Phó Hiệu trưởng Trường trên cơ sở đề xuất của Hiệu trưởng; việc quyết định các chức danh quản lý khác do quy chế tổ chức và hoạt động của Trường quy định; tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động hằng năm của Chủ tịch HĐT, Hiệu trưởng; lấy phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch HĐT, Hiệu trưởng vào giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất khi có trên 50% số thành viên HĐT yêu cầu;
6. Quyết định chính sách thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển Trường; chính sách học phí, hỗ trợ người học; phê duyệt kế hoạch tài chính; thông qua báo cáo tài chính hằng năm, báo cáo quyết toán kinh phí đối với các nguồn thu hợp pháp của Trường;
7. Quyết định chủ trương đầu tư và sử dụng tài sản có giá trị lớn thuộc thẩm quyền của Trường; quyết định chính sách tiền lương, thưởng, quyền lợi khác của chức danh lãnh đạo, quản lý Trường theo kết quả, hiệu quả công việc và vấn đề khác theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường;
8. Giám sát việc thực hiện quyết nghị của HĐT, việc tuân thủ pháp luật, thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của Trường và trách nhiệm giải trình của Hiệu trưởng; giám sát việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Trường; báo cáo hằng năm trước hội nghị toàn thể của Trường về kết quả giám sát và kết quả hoạt động của HĐT;
9. Tuân thủ pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý có thẩm quyền và các bên liên quan về các quyết nghị của HĐT; thực hiện công khai, minh bạch thông tin, chế độ báo cáo; chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện trách nhiệm giải trình trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của HĐT; chịu sự giám sát của xã hội, cá nhân và tổ chức trong Trường;
10. Thực hiện quy trình bổ sung, miễn nhiệm hoặc thay thế các thành viên của HĐT, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
11. Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn khác được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt độngcủa Trường.
Điều 4. Số lượng, cơ cấu và thành phần của Hội đồng Trường
1. Việc thành lập HĐT và bổ nhiệm Chủ tịch HĐT được thực hiện theo Điều 16 của Luật số 34/2018/QH14 ngày 19/11/2018 và Điều 7 của Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019.
2. Số lượng thành viên HĐT phải là số lẻ, tối thiểu từ 15 người trở lên. HĐT có Chủ tịch hội đồng, Thư ký hội đồng và các thành viên hội đồng.
3. Thành viên HĐT Trường Đại học Hà Nội gồm các thành viên trong Trường và các thành viên ngoài Trường.
a) Thành viên trong Trường: gồm thành viên đương nhiên và thành viên bầu.
- Thành viên đương nhiên baogồmBí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn Trường, đại diện Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Trường là người học.
- Thành viên bầu (bởi hội nghị đại biểu của Trường)bao gồm đại diện giảng viên chiếm tỷ lệ tối thiểu là 25% tổng số thành viên của HĐT; đại diện viên chức và người lao động.
b) Thành viên ngoài Trường chiếm tỷ lệ tối thiểu 30% tổng số thành viên của HĐT, bao gồm đại diện của cơ quan quản lý có thẩm quyền; đại diện của cộng đồng xã hội do hội nghị đại biểu của Trường bầu bao gồm nhà lãnh đạo, nhà quản lý, nhà giáo dục, nhà văn hóa, nhà khoa học, doanh nhân, cựu sinh viên, đại diện đơn vị sử dụng lao động. Thành viên ngoài Trường không được là người có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong HĐT.
4. HĐT có nhiệm kỳ năm (05) năm. Trong trường hợp có thành viên được bầu bổ sung thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ HĐT.
5. HĐT gồm ba (03)Ban chuyên môn, được quy định cụ thể tại Điều 9 của Quy chế này.
Điều 5. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Trường
1. Chủ tịch HĐT là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, uy tín, trình độ tiến sĩ,ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm quản lý từ cấp khoa/phòng trở lên của Trường, đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ, và có độ tuổi đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch HĐT theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch HĐT được bầu trong số các thành viên của HĐT theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận; trường hợp thành viên ngoài Trường trúng cử Chủ tịch HĐT thì phải trở thành cán bộ cơ hữu của Trường.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch HĐT theo nhiệm kỳ của HĐT và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá hai (02) nhiệm kỳ liên tiếp.
4. Chủ tịch HĐTlà người đứng đầu của HĐT, làm việc theo chế độ chuyên trách, không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý trong Trường.
5. Chủ tịch HĐT chỉ đạo và điều hành các hoạt động của HĐT, bao gồm:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của HĐT theo Điều 3 của Quy chế này;
b) Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của HĐT;
c) Tổ chức xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của HĐT;
d) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên của HĐT;
e) Quyết định về chương trình nghị sự, chỉ đạo tổ chức và chủ trì các cuộc họp HĐT;
f) Triệu tập các cuộc họp định kỳ và bất thường của HĐT;
g) Ký các văn bản, quyết nghị của HĐT;
6. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Thư ký HĐT theo quyết nghị của HĐT.
7. Chủ tịch HĐT cùng với Hiệu trưởng thống nhất thời gian các kỳ họp HĐT định kỳ hoặc họp bất thường.
8. Chủ tịch HĐT có quyền tham dự họp giao ban định kỳ của Trường.
9. Chủ tịch HĐT tham gia các hoạt động đối nội và đối ngoại của Trường theo lời mời của Hiệu trưởng.
10. Chủ tịch HĐT là thành viên của tập thể lãnh đạo Trường,có thể là thành viên của một số hội đồng tư vấn và hội đồng chuyên môn có liên quan đến nhiệm vụ của HĐT theo lời mời của Hiệu trưởng; Chủ tịch HĐT có thể tham dự hoặc ủy quyền các thành viên trong HĐT tham dự các cuộc họp của các hội đồng tư vấn và hội đồng chuyên môn khác khi thấy cần thiết để nắm bắt thông tin và tình hình của Nhà trường.
11. Chủ tịch HĐT được hưởng phụ cấp chức vụ cao nhất trong danh mục phụ cấp chức vụ của Trườngvà được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường.
12. Chủ tịch HĐT sử dụng con dấu và bộ máy của Trường trong phạm vi thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của HĐT.
Điều 6. Thư ký Hội đồng Trường
1. Thư ký HĐT do Chủ tịch HĐT giới thiệu trong số thành viên HĐT và bổ nhiệm khi được HĐT biểu quyết với trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của HĐT đồng ý.
2. Thư ký HĐT làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường và Quy định về chế độ làm việc đối với cán bộ Trường.
3. Nhiệm vụ của Thư ký HĐT:
a) Tổng hợp thông tin về hoạt động của Trường báo cáo Chủ tịch HĐT; chuẩn bị chương trình nghị sự, nội dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của HĐT; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của HĐT;
b) Phối hợp với các đơn vị của Trường để cùng triển khai các nhiệm vụ được nêu tại Điểm a của Khoản này;
c) Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của HĐT;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch HĐT giao.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng Trường
1. Các thành viên của HĐT làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Các thành viên của HĐT có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a)Tham gia đóng góp ý kiến và cho ý kiến biểu quyết các quyết nghị của HĐT tại các phiên họp của HĐT hoặc qua văn bản do Thường trực HĐT gửi đến (nếu có) giữa hai kỳ họp; theo dõi việc thực hiện các quyết nghị của HĐT; đề xuất ý kiến về các hoạt động của Trường; thực hiện các nhiệm vụ do HĐT phân công.
b) Đề xuất sáng kiến, ý tưởng, hoặc trình đề án, kế hoạch góp phần xây dựng và phát triển Trường.
3. Các thành viên HĐT có ý kiến khác với quyết nghị của HĐT có quyền bảo lưu ý kiến và được ghi vào biên bản phiên họp, nhưng không được làm trái với quyết nghị đã được thông qua.
4. Các thành viên HĐT được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường và chế độ làm việc đối với cán bộ, giảng viên Trường.
Điều 8: Thường trực Hội đồng Trường
1. Thường trực HĐT gồm: Chủ tịch HĐT, Hiệu trưởng, Bí thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng (nếu là thành viên HĐT), Thư ký HĐT, Trưởng các Ban của HĐT. Danh sách thành viên Thường trực HĐT được ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Thường trực HĐT có chức năng giúp HĐT chuẩn bị, tổ chức, đảm bảo duy trì các hoạt động thường xuyên và đột xuất của HĐT giữa các kỳ họp của HĐT.Thường trực HĐT được quyền quyết định những công việc khẩn cấp của Trường khi có sự ủy quyền bằng văn bản của tất cả các thành viên HĐT.
3. Thường trực HĐT được đảm bảo các điều kiện làm việc cần thiết theo chế độ quy định để thực hiện nhiệm vụ được quy định trong Quy chế này.
Điều 9. Các Ban chuyên môn của Hội đồng Trường
1. HĐTgồm ba (03) Ban chuyên môn: Ban Đào tạo và Khoa học công nghệ, Ban Hợp tác và Phát triển, Ban Tài chính và Cơ sở vật chất.
2. Chức năng của các Ban gồm:
a) Thẩm định các đề án, tờ trình của Hiệu trưởng trước khi đưa ra lấy ý kiến toàn thể HĐT;
b) Giám sát việc thực hiện các quyết nghị của HĐT theo lĩnh vực chuyên môn;
c) Giám sát hoạt động của Trường theo quyết nghị của HĐT theo lĩnh vực chuyên môn;
d) Thực hiện các hoạt động khác do HĐT phân công theo lĩnh vực chuyên môn của từng Ban.
3. Mỗi Ban có một (01) Trưởng ban để điều hành thực hiện chức năng và nhiệm vụ được HĐT giao. Trưởng ban không là Hiệu trưởng hoặcPhó Hiệu trưởng.
4. Các Ban chuyên môn có quyền đưa ra sáng kiến, đề xuất, tham mưu cho HĐT theo lĩnh vực chuyên môn mà Ban phụ trách.
CHƯƠNG 3
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
Điều 10. Nguyên tắc chung
1. HĐTlà cơ quan lãnh đạo, hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
2. Trường hợp Chủ tịch HĐT vắng mặt từ ba (03) tháng trở lên và có lý do chính đáng thì ủy quyền bằng văn bản cho một (01) người trong số các thành viên củaHĐT đảm nhận trách nhiệm của Chủ tịch HĐT. Văn bản ủy quyền được gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo công khai. Thời gian ủy quyền không quá sáu (06) tháng.
Điều 11. Họp Hội đồng Trường
1. HĐT họp thường kỳ ba (03) tháng một lần và họp bất thường khi có đề nghị bằng văn bản của trên 50%tổng số thành viên HĐT hoặc có đề nghị của Hiệu trưởng hoặc của Chủ tịch HĐT.
2. Thường trực HĐT họp theo yêu cầu công việc.
3. Chủ tịch HĐT hoặc Hiệu trưởng có thể đề nghị họp liên tịch giữa Thường trực HĐT, Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng.
4. Thư ký HĐT có trách nhiệm cung cấp tài liệu liên quan đến cuộc họp định kỳ của HĐT muộn nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày tổ chức cuộc họp để các thành viên nghiên cứu, chuẩn bị ý kiến thảo luận và quyết nghị.
5. Các đề xuất của Hiệu trưởng muốn trình xin ý kiếnHĐT cần gửi đến Thư ký HĐT ítnhất mười (10)ngàylàm việc trước ngày họp để các Ban đủ thời gian thẩm định và gửi đến các thành viên HĐT trước kỳ họp năm (05) ngày.
6. Hiệu trưởng có thể ủy quyền cho lãnh đạo các đơn vị tham mưu của Trường đọc tờ trình tại kỳ họp của HĐT.
7. Biên bản các cuộc họp được lập và gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạovà các thành viên HĐTmuộnnhất sau năm (05)ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp.
Điều 12. Quyết nghị của Hội đồng Trường
1. Tại mỗi kỳ họp, HĐT phải thông qua quyết nghị chung về những vấn đề HĐT thảo luận trong phạm vi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Quyết nghị của HĐT chỉ có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên HĐT nhất trí thông qua. Trường hợp số phiếu hoặc ý kiến biểu quyết ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về ý kiến của Chủ tịch HĐT. Chủ tịch HĐT căn cứ vào quyết nghị chung để ban hành văn bản chỉ đạo theo thẩm quyền.
2. Quyết nghị của HĐT được thông qua bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết bằng hình thức giơ taytại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản (với các thành viên không tham gia cuộc họp của HĐT) theo quyết định của HĐT. Nếu lấy ý kiến bằng văn bản thì Thư ký HĐT gửi và nhận qua bưu điện hoặc thư điện tử. Trường hợp thành viên HĐT cho ý kiến qua thư điện tử thì phải chụp hoặc quét văn bản gốc và gửi đính kèm, đồng thời văn bản gốc đó phải chuyển cho HĐT qua thư hoặc trong lần họp gần nhất để lưu trữ. Thời gian nhận ý kiến bằng văn bản do Thường trực HĐT quyết định, nhưng không kéo dài quá mười (10) ngày làm việc tính từ ngày Thường trực HĐT lấy phiếu, lấy ý kiến. Trường hợp sau mười (10)ngày làm việc, nếu thành viên HĐT không phản hồi ý kiến thì xem như thành viên đó đã đồng ý với ý kiến của Thường trực HĐT.
3. Quyết nghị của HĐT được gửi đến các thành viên HĐT, các đơn vị, cá nhân liên quan trong Trường và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định muộn nhất năm (05) ngày làm việckể từ ngày tổ chức cuộc họp.
Điều 13. Cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của Hội đồng Trường
1. HĐT sử dụng cơ sở vật chất, con dấu và bộ máy tổ chức của Nhà trường để triển khai các công việc của HĐT.
2. Kinh phí hoạt động thường xuyên, cơ sở vật chất, các trang thiết bị và phương tiện làm việc, đi lại thực hiện theo quy định của Nhà nước và Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường và được bố trí từ kinh phí hoạt động của Trường.
3. Phụ cấp chức vụ của các thành viên HĐT được tính trong kinh phí hoạt động của Trường.
Điều 14. Miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Trường
1. HĐT có trách nhiệm xem xétviệc miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch và thành viên HĐT và gửi hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định. Hồ sơ gồm tờ trình nêu rõ lý do miễn nhiệm, thay thế cùng các văn bản và minh chứng liên quan.
2. Chủ tịch và thành viên của HĐT được hoặc bị miễn nhiệm, thay thế nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi tham gia HĐT; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; không đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc được giao; đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá sáu (06) tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục; đang chấp hành bản án của tòa án; bị cơ quan có thẩm quyền quản lý nhân sự quyết định kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; có trên 50% tổng số thành viên của HĐT kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm; có các vi phạm khác đã quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường.
3. Thủ tục thay thế, miễn nhiệm Chủ tịch và thành viên HĐT được thực hiện theo Điều 7 của Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019và Quyết định số 3868/QĐ-BGDĐT ngày 18/10/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT ngày 29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 15. Quản lý văn bản, tài liệu của Hội đồng Trường
1. Văn bản do cơ quan, đơn vị, cá nhân gửi đến HĐT được Thư ký HĐT tập hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch HĐT chỉ đạo giải quyết.
2. Văn bản của HĐT gửi đến các đơn vị, cá nhân và các quyết nghị của HĐT, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch HĐT do Thư ký HĐT dự thảo trình Chủ tịch thay mặt HĐT ký.
3. Tất cả văn bản, tài liệu liên quan đến hoạt động của HĐT đều phải được đăng ký, quản lý, lưu trữ theo quy định của Nhà nước.
Điều 16. Chế độ thông tin của Hội đồng Trường
1. HĐT được nhận các văn bản liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội trong chỉ đạo, lãnh đạo các lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ của HĐT.
2. Hiệu trưởng có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, kịp thời các thông tin cần thiết cho HĐT khi được yêu cầu.
3. HĐT có thể tổ chức hoặc cử người tham gia các buổi tọa đàm, hội thảo, thông tin giải đáp, lắng nghe các ý kiến của lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, nhân viên và sinh viên trong Trường.
CHƯƠNG 4
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 17. Quan hệ giữa Hội đồng Trường và Đảng ủy
Đảng uỷ lãnh đạo HĐT thực hiện nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Đảng uỷ thông qua các chiến lược phát triển ngắn, trung, dài hạn, chủ trương và chính sách phát triển lớn của Trường. Đảng ủy tôn trọng và tạo điều kiện cho HĐT phát huy quyền hạn, chức năng và trách nhiệm của mình nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của Trường. Đảng uỷ kiểm tra, giám sát hiệu quả hoạt động của HĐT.
HĐT có trách nhiệm báo cáo Đảng ủy kế hoạch ngắn, trung hạn, dài hạn về chiến lược phát triển Trường; báo cáo Đảng uỷ công tác điều hành, kết quả hoạt động hàng năm của HĐT.
Điều 18. Quan hệ giữa Hội đồng Trường và Ban Giám hiệu
HĐT thực hiện chức năng theo quy định và giám sát Ban Giám hiệu thực hiện các hoạt động đã được HĐT phê duyệt. Hiệu trưởng thay mặt Ban Giám hiệu chịu trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động đã được HĐT phê duyệt và giải trình về những vấn đề chưa được thực hiện đúng, chưa được thực hiện đầy đủ theo quyết nghị của HĐT (nếu có).
Điều 19. Điều khoản thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chủ tịch HĐT, các thành viên HĐT có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình hoạt động, nếu có điều gì chưa phù hợp, HĐT sẽ xem xét, quyết định chỉnh sửa, bổ sung Quy chế./.
Chi tiết xem tại đây